Bạn muốn nhập khẩu mỹ phẩm thì công việc đầu tiên là bạn phải có ngành nghề liên quan đến mỹ phẩm và điều kiện kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu. Bạn có thể thành lập các loại hình công ty liên quan đến hoạt động kinh doanh mỹ phẩm theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hoạt động xuất nhập khẩu của các công ty liên quan các ngành nghề. Để làm được điều này, trước tiên bạn phải tìm được đối tác đồng ý cung cấp hàng cho bạn tại Việt Nam. Sau khi tìm được đối tác, công việc tiếp theo là hoàn tất các thủ tục để có thể nhập hàng về Việt Nam.

Điều kiện cần biết để có thể kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Điều kiện cần biết để có thể kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Mỹ phẩm nhập khẩu là gì

Theo Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT, mỹ phẩm là chất hoặc chế phẩm dùng để tiếp xúc với các bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân,…), các loại mỹ phẩm nhập khẩu thông thường bao gồm: kem dưỡng da, mặt nạ, son môi, tinh chất, phấn mắt, bộ dưỡng da...

Doanh nghiệp cần lưu ý một số sản phẩm không phải là mỹ phẩm được quy định tại công văn số 1609/QLD-MP ngày 10/02/2012 của Cục Quản lý Dược Việt Nam.

Một số sản phẩm không được phân loại vào sản phẩm mỹ phẩm: Sản phẩm chống muỗi, nước thơm phòng, nước xả vải, chất tẩy rửa nhà vệ sinh, dung dịch hydro peroxide, cồn 700, cồn 900, sản phẩm làm sạch răng giả không tiếp xúc, lông mi giả, dung dịch vệ sinh mắt/mũi/tai, Sản phẩm chống tắc nghẽn, Sản phẩm chống ngáy, Gel bôi trơn âm đạo, Gel siêu âm, Sản phẩm tiếp xúc một phần Bộ phận sinh dục, Giải pháp trực tràng, Thuốc gây mê, Giảm/kiểm soát sưng/phù nề, Viêm da, Giảm dị ứng, Thuốc diệt vi khuẩn, Thuốc kháng vi-rút, Sản phẩm mọc tóc/Mọc lông mi, Sản phẩm Loại bỏ cơ thể/Giảm béo/Giảm béo/Sản phẩm giảm kích thước, Sản phẩm giảm cân, Sản phẩm ngăn ngừa/ngăn mọc tóc, Sản phẩm ngăn mồ hôi, Mực xăm vĩnh viễn hay sản phẩm xóa sẹo, gel giảm sẹo lồi, sản phẩm làm sạch vết thương.

Có thể bạn quan tâm

THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM CHI TIẾT NHẤT

Mỹ phẩm nhập khẩu là như thế nào?

Mỹ phẩm nhập khẩu là như thế nào?

Điều kiện nhập khẩu mỹ phẩm

Điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về nhập khẩu mỹ phẩm, theo đó mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất: Mỹ phẩm đã có số tiếp nhận hợp lệ của Cục Quản Lý Dược Việt Nam – Bộ Y Tế mới được nhập khẩu vào Việt Nam. Theo quy định hiện hành, thủ tục nhập khẩu được giải quyết tại cơ quan hải quan. Khi để có làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm thì doanh nghiệp xuất trình cho cơ quan hải quan Phiếu công bố mỹ phẩm có số tiếp nhận hồ sơ do Cục Quản lý Dược Việt Nam-Bộ Y tế cấp.

2. Mỹ phẩm nhập khẩu trong một số trường hợp đặc biệt (theo quy định tại thông báo này thì không phải công bố sản phẩm mỹ phẩm):

a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, thử nghiệm phải gửi Đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, thử nghiệm về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế (Phụ lục 14-MP). Số lượng tối đa trên mỗi sản phẩm là 10 mẫu.

Mẫu đơn đặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu để nghiên cứu, thử nghiệm được lập thành ba bản. Sau khi được phê duyệt, 02 bản lưu tại Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Việt Nam, 01 bản gửi về đơn vị. Bản đơn vị gửi có đóng dấu giáp lai “gửi doanh nghiệp”, nộp cho hải quan khi làm thủ tục thông quan.

Mỹ phẩm nhập khẩu để nghiên cứu, thử nghiệm phải được sử dụng vào mục đích hợp pháp, không được lưu thông trên thị trường.

b) Tổ chức, cá nhân nhận mỹ phẩm làm quà biếu, quà tặng làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan theo quy định. Tổng giá trị mỗi đơn hàng không vượt quá định mức hàng hóa miễn thuế hiện hành.

Mẫu mỹ phẩm nhập khẩu làm quà biếu, quà tặng không được lưu thông trên thị trường.

c) Tổ chức, cá nhân thực hiện tạm xuất, nhập khẩu mỹ phẩm nhập khẩu để phục vụ hội chợ, triển lãm phải đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, xuất khẩu theo quy định hiện hành.

Để đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng thêm các điều kiện:

  • Nhãn hiệu mỹ phẩm sẽ không giống so với nhãn hiệu được bảo hộ độc quyền tại thị trường Việt Nam.
  • Mỹ phẩm lưu hành phải được ghi nhãn hợp lệ theo quy định của Bộ Y tế và không được sang chiết, biến đổi mỹ phẩm.

Các điều kiện để nhập khẩu mỹ phẩm

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Kinh doanh nhập khẩu mỹ phẩm không phải đăng ký kinh doanh. Mã ngành kinh tế Việt Nam của mã ngành này là 4649 cho hoạt động bán buôn mỹ phẩm và 4772 cho hoạt động bán lẻ, mở cửa hàng mỹ phẩm.

Điều kiện đăng ký kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm là có 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp và mỹ phẩm được nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam. Đặc biệt:

  • Đối tượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Cá nhân, tổ chức không thuộc đối tượng quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp được thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu.

  • Thành lập doanh nghiệp trước khi bắt đầu hoạt động thương mại

Như đã đề cập trước đó, đây không phải là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện nên các công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trước khi thành lập doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác.

Địa chỉ công ty không nằm trong khu chung cư, căn hộ HDB hoặc địa điểm xác định không được dùng làm trụ sở công ty, ví dụ: nhà xây dựng trên đất nông nghiệp, đất dự án chưa chuyển đổi mục đích sử dụng…

Giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật không bị hạn chế đăng ký thương mại hoặc cấm đăng ký thương mại. Ví dụ: Một người là giám đốc điều hành của một doanh nghiệp đã bỏ trốn.

Mỹ phẩm thương mại được nhập khẩu hợp pháp và đủ điều kiện phân phối tại Việt Nam.

Trước khi nhập khẩu mỹ phẩm, công ty phải thực hiện Phiếu công bố mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược Việt Nam – Bộ Y tế. Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu theo luật định về quản lý mỹ phẩm, công bố hồ sơ lưu hành và hồ sơ chất lượng cho doanh nghiệp.

Không được nhầm lẫn nhãn hiệu mỹ phẩm với nhãn hiệu được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam. Mỹ phẩm lưu thông phải được ghi nhãn hợp lệ theo quy định của Bộ Y tế và không được sang chiết, biến đổi mỹ phẩm.

  • Thủ tục để đăng ký lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu 
  •  Giấy công bố sản phẩm mỹ phẩm;
  • Dữ liệu công bố (bản điện tử của mẫu công bố);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có dấu của công ty);
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS (bản sao hợp lệ có chứng nhận lãnh sự);
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm (bản sao hợp lệ có chứng thực lãnh sự);
  • Giấy phép hoạt động của nhà máy sản xuất hoặc giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp, chứng minh việc tuân thủ các yêu cầu về sức khỏe, an toàn và chất lượng;
  • Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký công thương hoặc Giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm;
  • Quy định về việc Công Bố Mỹ Phẩm Nhập Khẩu

Khi công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu cần phải có:

+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) có dữ liệu công bố (bản điện tử Phiếu công bố);

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Trường hợp là tổ chức; Cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất; Phải có bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất;

+ Giấy ủy quyền của tổ chức có thẩm quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm; cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phép phân phối mỹ phẩm tại Việt Nam; phải là bản sao có chứng thực chữ ký và chứng thực lãnh sự theo quy định của pháp luật nhưng phải phù hợp với thông lệ quốc tế điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Các trường hợp ngoại lệ được miễn chứng thực lãnh sự.

+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với công bố mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ CFS do nước sở tại cấp, còn hiệu lực. Trường hợp CFS không quy định thời hạn thì phải được cấp trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp; CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự; trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định được miễn chứng thực lãnh sự.

Điều kiện về việc kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Điều kiện về việc kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Thủ tục đăng ký lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu

Thứ nhất: Về hồ sơ thông tin

  •  Cơ quan có thẩm quyền: Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế.
  • Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu số hồ sơ được chấp nhận. – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu chưa được cấp số tiếp nhận hồ sơ.
  • Lệ phí: 500.000đ/01 hồ sơ

Thứ hai: Danh sách hồ sơ

  • Tờ rơi mỹ phẩm.
  • Dữ liệu đã công bố (bản mềm của bản tin).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có dấu của công ty)..
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS (bản sao hợp lệ có chứng nhận lãnh sự).
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm (bản sao hợp lệ có chứng thực hợp pháp hóa lãnh sự).
  • Giấy phép hoạt động của nhà máy sản xuất hoặc Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp để chứng minh đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, an toàn và chất lượng.
  • Giấy chứng nhận kiểm tra gốc của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận kiểm tra từ phòng thí nghiệm được công nhận Thực hành kiểm tra tốt (GLP).
  • Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng chứng minh công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có);
  • Tài liệu nghiên cứu độ ổn định;
  • Nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cam kết công thức sản phẩm không chứa chất cấm, đáp ứng yêu cầu về giới hạn chất hạn chế sử dụng và được sản xuất theo đúng công thức đã công bố.

Xem thêm 

GIẤY PHÉP KINH DOANH LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ GIẤY PHÉP KINH DOANH

Thủ tục để đăng ký việc lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu

Thủ tục để đăng ký việc lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu

Hỗ trợ lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu tại Việt Nam. ILT chuyên cung cấp dịch vụ khai báo hải quan mỹ phẩm nhập khẩu lưu thông trên thị trường Việt Nam, cung cấp hồ sơ khai hải quan mỹ phẩm nhập khẩu, làm đại lý cho khách hàng nộp tờ khai hải quan mỹ phẩm nhập khẩu cho cơ quan nhà nước, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc làm thủ tục hải quan. giải quyết thủ tục hành chính.