Trong quá trình tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến Xuất nhập khẩu, chúng tôi nhận thấy nhiều khách hàng rất quan tâm đến vấn đề những mặt hàng nào bị cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu theo quy định hiện hành.

Để quý khách cập nhật thông tin, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, chúng tôi xin trích dẫn nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”. Trong đó có danh mục các loại hàng hóa cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu.

hàng hóa cấm xuất nhập khẩu - iltvn.com

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu:

STT

                   Mô tả hàng hóa

                    Hiện trạng

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

- Quy định tại Quyết định 80/2006/QĐ-BQP công bố danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP,  tuy nhiên vẫn là văn bản hướng dẫn  Nghị định 12/2006/NĐ-CP.

- Đã có chi tiết mã HS cụ thể

2

a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam

 

Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDLquy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa.

- Chưa liệt kê cụ thể hàng hóa và mã HS

3

a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.

 

Chưa có văn bản quy định

4

Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.

Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNThướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

- Chưa có mã HS có liệt kê mặt hàng

5

a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định 32/2006/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.

b) Các loài thủy sản quý hiếm.

c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.

 

Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNThướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

- Chưa có mã HS có liệt kê mặt hàng

 

6

Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước

Chưa có văn bản

7

a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định 100/2005/NĐ-CP về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

 

Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học thay thế Nghị định 100/2005/NĐ-CP .

 

Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam

STT

                         Mô tả hàng hóa

              Hiện trạng

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

- Quy định tại Quyết định 80/2006/QĐ-BQP công bố danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP

- Đã có chi tiết mã HS cụ thể.

2

Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông

Chưa có văn bản quy định

3

Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng

Đã chi tiết hàng hóa và mã HS tại Thông tư 04/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

 

4

Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng

Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều của Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

- Đã chi tiết mã HS và mô tả hàng hóa

5

a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam,

b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.

c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện.

.

 

Chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể danh mục hàng hóa và mã HS

6

Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam

Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL  quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa.

- Chưa có cụ thể hàng hóa và mã HS, hàng hóa cấm xuất khẩu khi hàng hóa có nội dung: kích động chống lại nhà nước, Tuyên truyền bạo lực…các sp văn hóa có QĐ định chỉ, cấm lưu hành…

7

a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.

b) Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

c) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

 

 

8

- Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:

a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn máy.

b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới).

c) Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

d) Ô tô cứu thương.

- Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng

 

- Quy định tại Thông tư 13/2015/TT-BGTVT công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP.

- Đã liệt kê chi tiết mô tả hàng hóa và mã HS hàng hóa

 

 

- Thông tư số 04/2014/TT-BCT. 

Đã chi tiết hàng hóa và mã HS

9

Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.

Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

- Chưa có mô tả hàng hóa và mã HS

 

10

Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam

- Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

- Chưa có mô tả hàng hóa và mã HS

 

11

Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C

Chưa có văn bản chi tiết hàng hóa và mã HS

12

Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.

Thông tư 03/2012/TT-BXD Thông tư 03/2012/TT-BXD công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

13

a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

 

Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.