Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ.
Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.
Điểm b Khoản 1 Điều 61 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ như sau:
1. Trình tự Thực hiện:
Đối với người xuất khẩu:
+ Bước 1: Bộ phận hải quan ILT được khách hàng ủy quyền khai thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp;
+ Bước 2: Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
+ Bước 3: Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan.
Đối với người nhập khẩu:
+ Bước 1: Khai thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định;
+ Bước 2: Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
2. Cách thức Thực hiện: Điện tử
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu:
+ Tờ khai hàng hóa nhập.
+ Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;
+ Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
+ Tờ khai trị giá: Bộ phận thủ tục hải quan ILT khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy).
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính.
* Đối với hàng hóa xuất khẩu:
+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
+ Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
3.2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
5. Người thực hiện thủ tục hải quan: Bộ phận thủ tục Hải quan ILT
Trên đây là một số thông tin liên quan đến hình thức xuất nhập khẩu tại và thủ tục hải quan khi xuất nhập khẩu tại chỗ.
Hy vọng với bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về hình thức xuất nhập khẩu này. Từ đó, hiểu rõ mình cần làm gì và làm như thế nào. Chúc bạn thành công!
Xem thêm:
- Thủ tục Hải quan đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
- Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp FDI
- Thủ tục Hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định