Tiêu chuẩn kích thước của các loại Container
Phân loại Container
Nếu làm trong lĩnh vực vận tải container, chắc hẳn bạn có thể nhớ được kích thước sơ bộ của 3 loại phổ biến nhất:
- Container 20'DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m
- Container 40'DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m
- Container 40'HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m
Còn nếu, bạn cần thông số chi tiết hơn về kích thước, thể tích, trọng lượng, tải trọng hàng... thì nhấp vào link dưới đến loại container mình muốn tra cứu trong phần nội dung phía dưới:
Container 20' thường (20'DC)
Inside length | 19'4" | 5.89 m | |
Inside width | 7'8" | 2.33 m | |
Inside height | 7'10" | 2.38 m | |
Door width | 7'8" | 2.33 m | |
Door height | 7'6" | 2.28 m | |
Capacity | 1,172 ft³ | 33.18 m³ | |
Tare weight | 4,916 lb | 2,229 kg | |
Payload | 47,999 lb | 21,727 kg | |
Gross weight | 52,915 lb | 23,956 kg |
Container 40' - loại thường & cao
Dimensions | Standard 40' | High Cube 40' | ||
Inside length | 39'5" | 12.01 m | 39'5" | 12.01 m |
Inside width | 7'8" | 2.33 m | 7'8" | 2.33 m |
Inside height | 7'10" | 2.38 m | 8'10' | 2.69 m |
Door width | 7'8" | 2.33 m | 7'8" | 2.33 m |
Door height | 7'6" | 2.28 m | 8'5" | 2.56 m |
Capacity | 2,390 ft³ | 67.67 m³ | 2,694 ft³ | 76.28 m³ |
Tare weight | 8,160 lb | 3,701 kg | 8,750 lb | 3,968 kg |
Payload | 59,040 lb | 26,780 kg | 58,450 lb | 26,512 kg |
Gross weight | 67,200 lb | 30,481 kg | 67,200 lb | 30,480 kg |
Container hở mái (Open-top Container)
Dimensions | Open Top 20' | Open Top 40' | ||
Inside length | 19'4" | 5.89 m | 39'5" | 12.01 m |
Inside width | 7'7" | 2.31 m | 7'8" | 2.33 m |
Inside height | 7'8" | 2.33 m | 7'8" | 2.33 m |
Door width | 7'6" | 2.28 m | 7'8" | 2.33 m |
Door height | 7'2" | 2.18 m | 7'5" | 2.26 m |
Capacity | 1,136 ft³ | 32.16 m³ | 2,350 ft³ | 66.54 m³ |
Tare weight | 5,280 lb | 2,394 kg | 8,490 lb | 3,850 kg |
Payload | 47,620 lb | 21,600 kg | 58,710 lb | 26,630 kg |
Gross weight | 52,900 lb | 23,994 kg | 67,200 lb | 30,480 kg |
Container lạnh (Reefer Container)
Dimensions | Reefer 20' | Reefer 40' | ||
Inside length | 17'8" | 5.38 m | 37'8" | 11.48 m |
Inside width | 7'5" | 2.26 m | 7'5" | 2.26 m |
Inside height | 7'5" | 2.26 m | 7'2" | 2.18 m |
Door width | 7'5" | 2.26 m | 7'5" | 2.26 m |
Door height | 7'3" | 2.20 m | 7'0" | 2.13 m |
Capacity | 1,000 ft³ | 28.31 m³ | 2,040 ft³ | 57.76 m³ |
Tare weight | 7,040 lb | 3,193 kg | 10,780 lb | 4,889 kg |
Payload | 45,760 lb | 20,756 kg | 56,276 lb | 25,526 kg |
Gross weight | 52800 lb | 23949 kg | 67056 lb | 30,415 kg |
Container Flatrack
Dimensions | Flat Rack 20' | Flat Rack 40' | ||
Inside length | 18'5" | 5.61 m | 39'7" | 12.06 m |
Inside width | 7'3" | 2.20 m | 6'10" | 2.08 m |
Inside height | 7'4" | 2.23 m | 6'5" | 1.95 m |
Tare weight | 5,578 lb | 2,530 kg | 12,081 lb | 5,479 kg |
Payload | 47,333 lb | 21,469 kg | 85,800 lb | 38,918 kg |
Gross weight | 52,911 lb | 23,999 kg | 97,881 lb | 44,460 kg |
Tiêu chuẩn chung của Container
Theo định nghĩa của hiệp hội vận tải quốc tế thì container là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu container, toa xe lửa, xe tải chuyên dụng. Theo tiêu chuẩn " ISO 18185:2006" container hàng hóa là một công cụ vận tải có những đặc tính sau:
- Có tính bền vững và đủ độ chắc phù hợp cho việc sử dụng lại nhiều lần
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác.
- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải khác nhau (tàu, xe lửa, xe tải chuyên dụng) mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường
- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi containe
Tiểu chuẩn về kích thước, chiều dài, cao của container
Container có nhiều loại, và kích thước cụ thể theo từng đơn vị sản xuất. Tuy nhiên, do nhu cầu tiêu chuẩn hóa để có thể sử dụng trên phạm vi toàn cầu nên kích thước cũng như ký mã hiệu container thường được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO. Theo ISO 668:1995(E), các container ISO đều có chiều rộng là 2,438m (8ft).
+ Về chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”). Cách gọi container thường, container cao chỉ mang tính tập quán. Trước đây, người ta gọi loại cao 8 feet là container thường, nhưng hiện nay loại này không còn được sử dụng nhiều nữa, thay vào đó, container thường có chiều cao 8’6”.
+ Về chiều dài, container 40’ được lấy làm chuẩn. Các container ngắn hơn có chiều dài tính toán sao cho có thể xếp kết để đặt dưới container 40’ và vẫn đảm bảo có khe hở 3 inch ở giữa. Chẳng hạn 2 container 20’ sẽ đặt khít dưới 1 container 40’ với khe hở giữa 2 container 20’ này là 3 inch. Vì lý do này, container 20’ chỉ có chiều dài xấp xỉ 20 feet (chính xác là còn thiếu 1,5 inch).
Trên thực tế, hàng đóng container tại Việt Nam chạy tuyến nội địa hay xuất nhập khẩu thường quá tải khá nhiều. Nhiều chủ hàng có thể đóng trên 26 tấn đối với container 20' và trên 28 tấn đối với container 40'.
Xem thêm : Vận chuyển đường hàng không; Vận chuyển đường biển; Vận chuyển đường bộ; Dịch vụ Hải quan; Vận chuyển hàng hóa quốc tế; Vận Chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.