Tờ khai hải quan là gì? Nếu bạn là người làm thủ tục hải quan hàng ngày, bạn chắc chắn đã quen thuộc với các mẫu tờ khai hải quan trước đây và các phiên bản mới nhất của chúng. Và nếu bạn là người mới, chưa có nhiều kinh nghiệm, hãy đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu những điều cần biết về tờ khai hải quan nhé!

Thế nào là tờ khai hải quan

Thế nào là tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan là gì ?

Khai báo hải quan

Khai báo hải quan

 

Để trả lời cho câu hỏi tờ khai hải quan là gì? Thì bạn có thể hiểu một cách đơn giản đó là văn bản có nội dung kê khai đầy đủ thông tin của chủ hàng và chủ phương tiện trước lúc xuất nhập khẩu vào Việt Nam.

Phân luồng tờ khai hải quan

Những loại phân luồng tờ khai hải quan

Những loại phân luồng tờ khai hải quan

 

Để tìm hiểu rõ hơn tờ khai hải quan là gì thì bạn cũng nên biết thế nào là phân luồng tờ khai hải quan Sau đây là thông tin chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về phân luồng tờ khai hải quan.

2.1 Đối với luồng xanh

 

Dịch vụ khai báo hải quan liên quan đến các doanh nhân tuân thủ luật hải quan, được miễn kiểm soát chi tiết về tài liệu và hàng hóa.

2.2 Đối với luồng vàng

 

Khi thông quan có kết quả tự động là luồng vàng thì công chức hải quan có quyền kiểm tra chi tiết các chứng từ ngoại trừ dữ liệu hàng hóa.

2.3 Đối với luồng đỏ

 

Nếu thuộc luồng đỏ, hải quan sẽ phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra hàng hóa trực tiếp.

Hướng dẫn cách ghi tiêu thức trong tờ khai hải quan

 

Để tránh sai sót nội dung và cách khai chính xác nhất, không làm mất thời gian của người gửi, Quý khách vui lòng làm theo hướng dẫn sau:

 

+ Mục 1: Người xuất khẩu: Người khai nhập họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua nước ngoài (như hình trên). hợp đồng mua bán hàng hóa).

 

+ Mục 2: Người nhập khẩu: Người khai báo hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số (nếu có) của đơn vị kinh tế nhập khẩu.

 

+ Ô 3: Người ủy thác/người được ủy quyền: Người khai ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. người được ủy quyền khai hải quan.

 

+ Ô 4: Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số thuế của đại lý hải quan; Đại lý hải quan số và ngày hợp đồng

 

+ Ô 5: Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống tương ứng. Trường hợp khai thủ công, người khai hải quan ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.

 

+ Ô 6: Giấy ủy quyền/ngày/hạn sử dụng: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy ủy quyền của cơ quan quản lý chuyên ngành cấp cho hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn.

 

+ Ô số 7: Hợp đồng/ngày/thời hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.

 

+ Ô 8: Hóa đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại

 

+ Ô 9: Cảng nơi đi: Ghi tên cảng, địa điểm (theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại) nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.

 

+ Ô 10: Quốc gia nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ điểm đến cuối cùng được xác định tại thời điểm xuất khẩu hàng hóa, không bao gồm quốc gia, vùng lãnh thổ mà hàng hóa quá cảnh.

 

+ Ô số 11: Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

 

+ Ô số 12: Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: tín dụng thư, DA, DP, TTR, hàng đổi hàng...).

 

+ Ô 13: Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan nhập mã của đồng tiền sử dụng để thanh toán (nguyên tệ) theo thỏa thuận thương mại. Sử dụng mã tiền tệ ISO 4217 (ví dụ: Đô la Mỹ là USD).

 

+ Ô 14: Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan nhập tỷ giá giữa nguyên tệ với đồng tiền Việt Nam tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

 

+ Ô 15: Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách hàng hóa phù hợp với hợp đồng thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng.

 

+ Ô 16: Mã số hàng hóa: Người khai hải quan nhập mã số hàng hóa theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính công bố.

 

+ Ô 17: Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra hàng hóa (căn cứ vào Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các chứng từ liên quan đến lô hàng). ). Mã quốc gia được chỉ định trong ISO được áp dụng.

+ Ô 18: Số lượng hàng hóa: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng, trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng khai hải quan theo đơn vị tính tại ô 19.

+ Ô 19: Đơn vị hạch toán: Người khai hải quan ghi tên đơn vị hạch toán của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Nhà nước ban hành. Bộ Tài chính.

+ Ô 20: Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan nhập giá một đơn vị hàng hóa theo đồng tiền quy định tại ô 13 căn cứ vào hợp đồng thương mại, hóa đơn, thư tín dụng hoặc các chứng từ vận chuyển khác.

Có thể bạn quan tâm

Incoterm là gì? Tìm hiểu các quy tắc thương mại quốc tế 

Giới thiệu khái quát về Incoterms 2010

Đại lý hải quan cung cấp dịch vụ khai báo hải quan trọn gói

Đại lý hải quan bạn nên biết

Đại lý hải quan bạn nên biết

 

Vậy sau khi hiểu rõ tờ khai hải quan là gì? có phải bạn đang thấy rằng việc điền tờ khai hải quan khá rắc rối đúng không nào. Xử lý Hải quan là công việc mà đại lý hải quan phải thực hiện để hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng của bạn. Tất nhiên, khi sử dụng dịch vụ làm thủ tục hải quan, thương nhân phải trả một phần phí theo thỏa thuận cho nhà cung cấp. Và tùy theo mặt hàng thông quan mà công việc và chi phí “xử lý bưu kiện qua hải quan” sẽ khác nhau. Do đó, sẽ đòi hỏi sự hợp tác, trao đổi nhiều hơn nữa giữa hai bên, các chủ thể kinh tế sử dụng và cung cấp dịch vụ khai hải quan.

Dịch vụ khai báo hải quan ILTVN

 

Ngày nay, hầu hết các công ty chuyển sang các công ty hậu cần hoặc giao nhận để thuê dịch vụ khai báo hải quan. Bởi việc thuê khai báo hải quan mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích:

 

– Tối Ưu Chi Phí: Thực tế khi khai báo hải quan cũng như mua hàng bên ngoài, bạn sẽ được hưởng mức giá ưu đãi nhất định khi mua nhiều hàng. Như vậy, so với những công ty chỉ khai được vài tờ khai lẻ thì dịch vụ khai báo hải quan sẽ rẻ hơn rất nhiều.

 

– Tiết kiệm thời gian: Doanh nghiệp có thể tiết kiệm được nhiều thời gian cho mỗi lần làm thủ tục hải quan. Vì vậy, việc thuê người khai báo hải quan sẽ giúp giải quyết công việc một cách nhanh chóng. Hàng hóa cũng nhanh chóng được xuất khẩu hoặc vận chuyển đến địa điểm giao hàng.

 

– Nhiều năm kinh nghiệm: Với kinh nghiệm làm việc thường xuyên nhiều năm, đội ngũ làm chứng từ chuyên nghiệp, có kinh nghiệm khai báo hải quan từ các đơn vị logistic, forwarder sẽ nắm rõ các quy định, giấy phép cần thiết khi xuất nhập khẩu mặt hàng.

 

– Giảm thiểu sai sót: Quy trình làm thủ tục hải quan của công ty logistics bắt đầu từ việc tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của bộ chứng từ xuất nhập khẩu của khách hàng và các thông tin trên bộ chứng từ có đúng yêu cầu, tiêu chuẩn hay không.

 

Do đó, nếu quý khách có nhu cầu thuê dịch vụ khai hải quan và nhận báo giá dịch vụ khai hải quan tại Hà Nội hoặc các khu vực cụ thể, có thể liên hệ trực tiếp với dịch vụ khai báo hải quan ILTVN. Hy vọng sau khi hiểu rõ tờ khai hải quan là gì? thì bạn đã có thể biết cách áp dụng và chọn cho mình được dịch vụ khai báo hải quan hợp lý nhất.

Thông tin liên hệ 

Trụ sở chính: 122 Nguyễn Sỹ Sách, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hotline: +84-24 7307 3388 - +84-934 526 668

Website: iltvn.com/