Mã hải quan và các thông tin cần biết
Mã khai hải quan là xác nhận rằng hàng hóa đã thông quan. Tờ giấy đó có ý nghĩa là “bảng kê hàng hóa/container được phép vận chuyển qua khu vực giám sát hải quan”. Mã vạch này được tạo sau khi hầu hết các thủ tục hải quan được hoàn thành. Việc còn lại là đợi hàng thông quan rồi in tờ khai này cùng với mã vạch. Sau đó đưa họ đến khu vực hải quan để lấy hàng. Có thể đọc đến đây nhưng nhiều bạn vẫn đang hoang mang vì thế hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về mã hải quan nhé.
-
Mã hải quan là gì? Có mấy loại?
Bạn có thể nhìn thấy mã vạch ở góc trên bên phải của tờ khai hải quan. Mã vạch này còn được gọi là mã hải quan và nó có ý nghĩa là mã hóa cho số tờ khai nằm ở bên trái và bên phải ở dạng mã vạch. Mã này do hệ thống hải quan tạo ra và đính kèm với tờ khai này. Mã này cũng được sử dụng để xác nhận xem khai báo có sai hay không. Vì có nhiều trường hợp giấy giả được sản xuất với mã vạch giống hệt nhau. Như vậy có thể hiểu rằng mã vạch đó là giả mạo hoặc bị sao chép.
Thế nào là mã hải quan
Tuy nhiên, khi quét bằng máy quét mã vạch sẽ phát hiện thông tin sai lệch. Ngoài ra mã này cũng giúp người dùng có thể lấy thông tin từ hệ thống máy chủ một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nếu như trong lúc đó có sai sót thì có thể ngưng hoạt động và tự động cập nhật lại thông tin.
Do đó, mã khai hải quan lúc này đóng vai trò như là một xác nhận giúp hàng hóa của bạn được thông quan. Lúc đó tờ giấy đó sẽ được ghi là “danh sách hàng hóa/container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan”. Bạn sẽ được cấp mã vạch này chỉ khi bạn đã làm gần hết các thủ tục hải quan. Nhiệm vụ của bạn lúc đó sẽ là đợi cho hàng hóa được thông quan và in tờ khai có mã vạch này ra. Sau đó cầm chúng lên khu vực hải quan để được nhận hàng.
-
Mã chi cục hải quan
Các loại mã chi cục quản
Cục Hải quan |
Tên Chi cục |
Mã chi cục |
An Giang |
Chi cục HQ CK Tịnh Biên |
50BB |
An Giang |
Chi cục HQ Vĩnh Hội Đông |
50BC |
An Giang |
Chi cục HQ CK Vĩnh Xương |
50BD |
An Giang |
Chi cục HQ Bắc Đai |
50BJ |
An Giang |
Chi cục HQ Khánh Bình |
50BK |
An Giang |
Chi cục HQ Cảng Mỹ Thới |
50CE |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Chi cục HQ Cảng Cát Lở |
51BE |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Chi cục HQ CK Cảng Phú Mỹ |
51C1 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Chi cục HQ CK Cảng Phú Mỹ |
51C2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Chi cục HQ CK Cảng – Sân bay Vũng Tàu |
51CB |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Chi cục HQ Côn Đảo |
51CH |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Chi cục HQ CK cảng Cái Mép |
51CI |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Bắc Ninh |
18A1 |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Bắc Ninh |
18A2 |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Bắc Ninh |
18A3 |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Thái Nguyên |
18B1 |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Thái Nguyên |
18B2 |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Quản lý các KCN Bắc Giang |
18BC |
Bắc Ninh |
Chi cục HQ Cảng nội địa Tiên Sơn |
18ID |
Bình Định |
Chi cục HQ CK Cảng Qui Nhơn |
37CB |
Bình Định |
Chi cục HQ Phú Yên |
37TC |
Bình Dương |
Chi cục HQ CK Cảng tổng hợp Bình Dương |
43CN |
Bình Dương |
Chi cục HQ Sóng Thần |
43IH |
Bình Dương |
Chi cục HQ KCN Mỹ Phước |
43K1 |
Bình Dương |
Chi cục HQ KCN Mỹ Phước |
43K2 |
Bình Dương |
Chi cục HQ KCN Mỹ Phước |
43K3 |
Bình Dương |
Chi cục HQ KCN Sóng Thần |
43ND |
Bình Dương |
Chi cục HQ KCN Việt Nam – Singapore |
43NF |
Bình Dương |
Chi cục HQ KCN Việt Hương |
43NG |
Bình Dương |
Chi cục HQ Quản lý hàng hóa XNK ngoài KCN |
43PB |
Bình Phước |
Chi cục HQ CK Quốc tế Hoa Lư |
61BA |
Bình Phước |
Chi cục HQ CK Quốc tế Hoa Lư |
61BA |
Bình Phước |
Chi cục HQ Chơn Thành |
61PA |
Bình Phước |
Chi cục HQ Chơn Thành |
61PA |
Bình Phước |
Chi cục HQ CK Hoàng Diệu |
61BB |
Bình Phước |
Chi cục HQ CK Hoàng Diệu |
61BB |
Cà Mau |
Chi cục HQ Hòa Trung |
59BD |
Cà Mau |
Chi cục HQ CK Cảng Năm Căn |
59CB |
Cần Thơ |
Chi cục HQ CK Cảng Cần Thơ |
54CB |
Cần Thơ |
Chi cục HQ CK Vĩnh Long |
54CD |
Cần Thơ |
Chi cục HQ Tây Đô |
54PH |
Cần Thơ |
Chi cục HQ Sóc Trăng |
54PK |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Tà Lùng |
11B1 |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Tà Lùng |
11B2 |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Trà Lĩnh |
11BE |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Sóc Giang |
11BF |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Pò Peo |
11BH |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Bí Hà |
11G1 |
Cao Bằng |
Chi cục HQ CK Bí Hà |
11G2 |
Cao Bằng |
Chi cục HQ Bắc Kạn |
11PK |
Đà Nẵng |
Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Đà Nẵng |
34AB |
Đà Nẵng |
Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Đà Nẵng |
34AB |
Đà Nẵng |
Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư – gia công |
34CC |
Đà Nẵng |
Chi cục HQ CK Cảng Đà Nẵng |
34CE |
Đà Nẵng |
Chi cục HQ KCN Hòa Khánh – Liên Chiểu |
34NG |
Đà Nẵng |
Chi cục HQ KCN Đà Nẵng |
34NH |
Đắk Lắk |
Chi cục HQ CK BupRăng |
40B1 |
Đắk Lắk |
Chi cục HQ Buôn Mê Thuột |
40BC |
Đắk Lắk |
Chi cục HQ Đà Lạt |
40D1 |
Điện Biên |
Chi cục HQ CK Quốc tế Tây Trang |
12B1 |
Điện Biên |
Chi cục HQ CK Quốc tế Tây Trang |
12B2 |
Điện Biên |
Chi cục HQ CK Lóng Sập |
12BE |
Điện Biên |
Chi cục HQ CK Chiềng Khương |
12BI |
Điện Biên |
Chi cục HQ Sơn La |
12F1 |
Điện Biên |
Chi cục HQ Sơn La |
12F2 |
Điện Biên |
Chi cục HQ CK Ma Lu Thàng |
12H1 |
Điện Biên |
Chi cục HQ CK Ma Lu Thàng |
12H2 |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Long Thành |
47D1 |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Long Thành |
47D2 |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Long Thành |
47D3 |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Long Bình Tân |
47I1 |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Long Bình Tân |
47I2 |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Biên Hoà |
47NB |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Biên Hoà |
47NB |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Thống Nhất |
47NF |
Đồng Nai |
Chi cục HQ Nhơn Trạch |
47NG |
Đồng Nai |
Chi cục HQ QL KCN Bình Thuận |
47NM |
Đồng Nai |
Chi cục HQ KCX Long Bình |
47XE |
Đồng Tháp |
Chi cục HQ CK Thường Phước |
49BB |
Đồng Tháp |
Chi cục HQ Sở Thượng |
49BE |
Đồng Tháp |
Chi cục HQ Thông Bình |
49BF |
Đồng Tháp |
Chi cục HQ CK Dinh Bà |
49BG |
Đồng Tháp |
Chi cục HQ CK Cảng Đồng Tháp |
49C1 |
Đồng Tháp |
Chi cục HQ CK Cảng Đồng Tháp |
49C2 |
Gia Lai – Kon Tum |
Chi cục HQ CK Lệ Thanh |
38B1 |
Gia Lai – Kon Tum |
Chi cục HQ CK Lệ Thanh |
38B2 |
Gia Lai – Kon Tum |
Chi cục HQ CK Bờ Y |
38BC |
Gia Lai – Kon Tum |
Chi cục HQ Kon Tum |
38PD |
Hà Giang |
Chi cục HQ CK Thanh Thủy |
10BB |
Hà Giang |
Chi cục HQ CK Xín Mần |
10BC |
Hà Giang |
Chi cục HQ CK Phó Bảng |
10BD |
Hà Giang |
Chi cục HQ CK Săm Pun |
10BF |
Hà Giang |
Chi cục HQ Tuyên Quang |
10BI |
Hà Nội |
Chi cục HQ CK Sân bay quốc tế Nội Bài |
01B1 |
Hà Nội |
Chi cục HQ CK Sân bay quốc tế Nội Bài |
01B2 |
Hà Nội |
Chi cục HQ CK Sân bay quốc tế Nội Bài |
01B3 |
Hà Nội |
Chi cục HQ CK Sân bay quốc tế Nội Bài |
01B6 |
Hà Nội |
Chi cục HQ CK Sân bay quốc tế Nội Bài |
01B5 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Yên Bái |
01BT |
Hà Nội |
Chi cục HQ Bưu Điện TP Hà Nội |
01D1 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Bưu Điện TP Hà Nội |
01D2 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Bưu Điện TP Hà Nội |
01D3 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Bắc Hà Nội |
1.00E+01 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Bắc Hà Nội |
1.00E+02 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Bắc Hà Nội |
1.00E+03 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Gia Thụy |
01IK |
Hà Nội |
Chi cục HQ Hà Tây |
01M1 |
Hà Nội |
Chi cục HQ Hà Tây |
01M2 |
Hà Nội |
Chi cục HQ KCN Bắc Thăng Long |
01NV |
Hà Nội |
Chi cục HQ Phú Thọ |
01PJ |
Hà Nội |
Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư – gia công |
01PL |
Hà Nội |
Chi cục HQ Vĩnh Phúc |
01PR |
Hà Nội |
Chi cục HQ chuyển phát nhanh HN |
01DD |
Hà Nội |
Chi cục HQ chuyển phát nhanh HN |
01DD |
Hà Nội |
Chi cục HQ Ga đường sắt quốc tế Yên Viên |
01SI |
Hà Nội |
Chi cục HQ Hòa Bình |
01PQ |
Hà Tĩnh |
Chi cục HQ CK Quốc tế Cầu Treo |
30BB |
Hà Tĩnh |
Chi cục HQ Hồng Lĩnh |
30BE |
Hà Tĩnh |
Chi cục HQ khu kinh tế CK Cầu Treo |
30BI |
Hà Tĩnh |
Chi cục HQ CK Cảng Xuân Hải |
30CC |
Hà Tĩnh |
Chi cục HQ CK Cảng Vũng Áng |
30F1 |
Hà Tĩnh |
Chi cục HQ CK Cảng Vũng Áng |
30F2 |
Hải Phòng |
Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV I |
03CC |
Hải Phòng |
Chi cục HQ Thái Bình |
03CD |
Hải Phòng |
Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV II |
03CE |
Hải Phòng |
Chi cục HQ CK Cảng Đình Vũ |
03EE |
Hải Phòng |
Chi cục HQ KCX và KCN |
03NK |
Hải Phòng |
Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư – gia công |
03PA |
Hải Phòng |
Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư – gia công |
03PA |
Hải Phòng |
Chi cục HQ Hải Dương |
03PJ |
Hải Phòng |
Chi cục HQ Hưng Yên |
03PL |
Hải Phòng |
Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV III |
03TG |
Hải Phòng |
Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV III |
03TG |
Khánh Hòa |
Chi cục HQ Ninh Thuận |
41BH |
Khánh Hòa |
Chi cục HQ CK Cảng Nha Trang |
41CB |
Khánh Hòa |
Chi cục HQ CK Cảng Cam Ranh |
41CC |
Khánh Hòa |
Chi cục HQ CK sân bay quốc tế Cam Ranh |
41AB |
Khánh Hòa |
Chi cục HQ Vân Phong |
41PE |
Kiên Giang |
Chi cục HQ CK Quốc Tế Hà Tiên |
53BC |
Kiên Giang |
Chi cục HQ CK Giang Thành |
53BK |
Kiên Giang |
Chi cục HQ CK Cảng Hòn Chông |
53CD |
Kiên Giang |
Chi cục HQ Phú Quốc |
53CH |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Hữu Nghị |
15BB |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Hữu Nghị |
15BB |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Hữu Nghị |
15BB |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Hữu Nghị |
15B1 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Hữu Nghị |
15B2 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Hữu Nghị |
15B3 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Chi Ma |
15BC |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ CK Chi Ma |
15BC |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Cốc Nam |
15BD |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
15BE |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
15BE |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
15BE |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
15BE |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
1.50E+02 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
1.50E+03 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
1.50E+04 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Tân Thanh |
1.50E+05 |
Lạng Sơn |
Chi cục HQ Ga Đồng Đăng |
15SI |
Lào Cai |
Chi cục HQ CK Quốc tế Lào Cai |
13BB |
Lào Cai |
Chi cục HQ CK Quốc tế Lào Cai |
13BB |
Lào Cai |
Chi cục HQ CK Mường Khương |
13BC |
Lào Cai |
Chi cục HQ CK Bát Xát |
13BD |
Lào Cai |
Chi cục HQ Đường sắt LVQT Lào Cai |
13G1 |
Lào Cai |
Chi cục HQ Đường sắt LVQT Lào Cai |
13G2 |
Long An |
Chi cục HQ CK Mỹ Quý Tây |
48BC |
Long An |
Chi cục HQ CK Quốc tế Bình Hiệp |
48BD |
Long An |
Chi cục HQ Hưng Điền |
48BE |
Long An |
Chi cục HQ Đức Hòa |
48BI |
Long An |
Chi cục HQ CK Cảng Mỹ Tho |
48CG |
Long An |
Chi cục HQ CK Cảng Mỹ Tho |
48CG |
Long An |
Chi cục HQ Bến Lức |
48F1 |
Long An |
Chi cục HQ Bến Lức |
48F2 |
Nghệ An |
Chi cục HQ CK Quốc tế Nậm Cắn |
29BB |
Nghệ An |
Chi cục HQ CK Thanh Thủy |
29BH |
Nghệ An |
Chi cục HQ CK Cảng |
29CC |
Nghệ An |
Chi cục HQ Vinh |
29PF |
Quảng Bình |
Chi cục HQ CK Cha Lo |
31BB |
Quảng Bình |
Chi cục HQ CK Cà Roòng |
31BF |
Quảng Bình |
Chi cục HQ CK Cảng Hòn La |
31D1 |
Quảng Bình |
Chi cục HQ CK Cảng Hòn La |
31D2 |
Quảng Bình |
Chi cục HQ CK Cảng Hòn La |
31D3 |
Quảng Nam |
Chi cục HQ CK Nam Giang |
60BD |
Quảng Nam |
Chi cục HQ KCN Điện Nam – Điện Ngọc |
60C1 |
Quảng Nam |
Chi cục HQ KCN Điện Nam – Điện Ngọc |
60C2 |
Quảng Nam |
Chi cục HQ CK Cảng Kỳ Hà |
60CB |
Quảng Ngãi |
Chi cục HQ CK Cảng Dung Quất |
35CB |
Quảng Ngãi |
Chi cục HQ các KCN Quảng Ngãi |
35NC |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Móng Cái |
20B1 |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Móng Cái |
20B2 |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Hoành Mô |
20BC |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ Bắc Phong Sinh |
20BD |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Cảng Cái Lân |
20CD |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Cảng Vạn Gia |
20CE |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Cảng Hòn Gai |
20CF |
Quảng Ninh |
Chi cục HQ CK Cảng Cẩm Phả |
20CG |
Quảng Trị |
Chi cục HQ CK Lao Bảo |
32BB |
Quảng Trị |
Chi cục HQ CK La Lay |
32BC |
Quảng Trị |
Chi cục HQ Khu thương mại Lao Bảo |
32BD |
Quảng Trị |
Chi cục HQ CK Cảng Cửa Việt |
32CD |
Quảng Trị |
Đội Kiẻm soát HQ Quảng Trị |
32VG |
Tây Ninh |
Chi cục HQ CK Mộc Bài |
45B1 |
Tây Ninh |
Chi cục HQ CK Mộc Bài |
45B2 |
Tây Ninh |
Chi cục HQ Phước Tân |
45BD |
Tây Ninh |
Chi cục HQ CK Kà Tum |
45BE |
Tây Ninh |
Chi cục HQ CK Xa Mát |
45C1 |
Tây Ninh |
Chi cục HQ CK Xa Mát |
45C2 |
Tây Ninh |
Chi cục HQ KCN Trảng Bàng |
45F1 |
Tây Ninh |
Chi cục HQ KCN Trảng Bàng |
45F2 |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ CK Quốc tế Na Mèo |
27B1 |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ CK Quốc tế Na Mèo |
27B2 |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ CK Cảng Thanh Hóa |
27F1 |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ CK Cảng Nghi Sơn |
27F2 |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ Quản lý các KCN Hà Nam |
27NJ |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ Ninh Bình |
27PC |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ Ninh Bình |
27PC |
Thanh Hóa |
Chi cục HQ Nam Định |
27PE |
Hà Nam Ninh |
Chi cục HQ Quản lý các KCN Hà Nam |
28NJ |
Hà Nam Ninh |
Chi cục HQ Ninh Bình |
28PC |
Hà Nam Ninh |
Chi cục HQ Ninh Bình |
28PC |
Hà Nam Ninh |
Chi cục HQ Nam Định |
28PE |
Thừa Thiên – Huế |
Chi cục HQ CK A Đớt |
33BA |
Thừa Thiên – Huế |
Chi cục HQ CK A Đớt |
33BA |
Thừa Thiên – Huế |
Chi cục HQ CK Cảng Thuận An |
33CC |
Thừa Thiên – Huế |
Chi cục HQ CK Cảng Chân Mây |
33CF |
Thừa Thiên – Huế |
Chi cục HQ Thủy An |
33PD |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh |
02DS |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Hiệp Phước |
02CV |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Hiệp Phước |
02CV |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I |
02CI |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I |
02CI |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I |
02CI |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV II |
02CC |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV II |
02CC |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III |
02H1 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III |
02H2 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III |
02H3 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV IV |
02IK |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV IV |
02IK |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất |
02B1 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất |
02B4 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ CK Tân Cảng |
02CX |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ KCX Linh Trung |
02F1 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ KCX Linh Trung |
02F1 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ KCX Linh Trung |
02F2 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ KCX Linh Trung |
02F3 |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ KCX Tân Thuận |
02XE |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư |
02PG |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư |
02PG |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Quản lý hàng gia công |
02PJ |
TP Hồ Chí Minh |
Chi cục HQ Quản lý hàng gia công |
02PJ |
-
Mã vạch hải quan
Các tra cứu mã vạch hải quan
Các bước lấy mã hải quan online:
- Bước 1: Bạn truy cập vào hệ thống của tổng cục hải quan : https://pus.customs.gov.vn/faces/ContainerBarcode.
- Bước 2: Tiếp đến bạn cần phải nhập các thông tin cần thiết được yêu cầu
- Bước 3: Bạn chọn và rồi in mã vạch tờ khai.
Và thế là xong các bước lấy mã hải quan. Khá là đơn giản để người dân có thể dễ dàng thao tác lấy mã vạch hải quan mà không cần nhờ cơ quan.
-
Mã loại hàng xuất nhập khẩu
Các loại mã hàng xuất nhập khẩu
Hiện nay, có tất cả 24 loại mã hàng xuất nhập khẩu bao gồm:
16 mã hàng xuất nhập khẩu được sửa bao gồm:
- A11: Nhập mặt hàng kinh doanh được tiêu dùng.
- A12: Nhập mặt hàng kinh doanh được sản xuất.
- A31: Nhập khẩu hàng hóa kinh doanh đã xuất khẩu.
- A41: Nhập mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp có quyền nhập khẩu.
- A42: Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển các nguyên liệu tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác nhau.
- E13: Nhập mặt hàng hóa khác vào DNCX.
- E15: Nhập các loại nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa.
- E21: Nhập các loại nguyên liệu, vật tư được gia công để gửi cho thương nhân nước ngoài.
- E41: Nhập các loại sản phẩm để thuê gia công ở nước ngoài.
- G12: Tạm nhập các loại máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn.
- G13: Tạm nhập các loại miễn thuế.
- G14: Tạm nhập khác.
- G51: Tái nhập hàng hóa đã được tạm xuất.
- C11: Hàng nước ngoài đã được gửi kho ngoại quan.
- C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan.
- H11: Các loại hàng nhập khẩu khác.
2 mã vừa được bổ sung:
- A43: Nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc chương trình ưu đãi thuế.
- A44: Nhập hàng hóa được bán tại các cửa hàng miễn thuế.
6 mã được giữ nguyên bao gồm:
- A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn tạm nhập.
- E11: Nhập các loại nguyên liệu của DNCX có nguồn gốc từ nước ngoài.
- E23: Nhập các loại nguyên liệu, vật tư gia công được chuyển nhượng từ hợp đồng khác.
- E31: Nhập nguyên liệu sản xuất được xuất khẩu.
- E33: Nhập các loại nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế.
- G11: Tạm nhập hàng kinh doanh được tạm nhập tái xuất.
-
Dịch vụ làm các thủ tục hải quan ILTVN
Các loại thủ tục hải quan khá rườm rà bởi phải trải qua nhiều bước, thường bao gồm các pháp lệnh, thông tư, hồ sơ yêu cầu liên quan đến nhiều bộ, ngành khác nhau dễ dẫn đến sự lúng túng, khó khăn cho khách hàng, doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa trong nước. Trong đó có bước nhập mã hải quan.
Mặt khác, quy trình thông quan hàng hóa phải trải qua nhiều bước, từ kiểm tra hồ sơ thông quan, nộp tờ khai hải quan qua phần mềm khai báo hải quan, nộp chứng từ tại cửa khẩu hải quan, đến kiểm tra hàng hóa, thủ tục xác nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn hiệu hàng hóa và trị giá hàng hóa làm thủ tục thông quan xuất khẩu, nhập khẩu về nước để chuyển về kho. Dịch vụ làm các thủ tục hải quan ILTVN cung cấp dịch vụ khai báo hải quan, thu hộ hàng hóa xuất nhập khẩu, và nhập mã hải quan giúp khách hàng thông quan hàng hóa nhanh chóng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về mã hải quan mà chúng tôi đã tổng hợp để gửi bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết trên có thể giải đáp được các thắc mắc của bạn về mã hải quan và tìm được cho mình dịch vụ làm các thủ tục hải quan ILTVN phù hợp.
Có thể bạn quan tâm
Thủ tục hải quan là gì? Chi tiết thông tin làm thủ tục hải quan
Tờ khai hải quan là gì? Những điều cần biết về tờ khai hải quan