Thủ tục hải quan đối với hàng gia công chuyển tiếp quy định tại Công văn số 1771/GSQL-GQ2 ngày 12/12/2016 của Tổng cục Hải quan về gia công chuyển tiếp.

Ví dụ, trường hợp Công ty nhận bán thành phẩm từ một Công ty trong nước theo chỉ định của bên đặt gia công để thực hiện gia công công đoạn tiếp theo, sau đó giao lại cho Công ty trong nước để tiếp tục gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh xuất khẩu thì hoạt động gia công của Công ty thuộc hình thức gia công chuyển tiếp (khoản 2 Điều 33 Nghị định 187/2013/NĐ-CP).

Thủ tục hải quan đối với hàng gia công chuyển tiếp được thực hiện tương tự thủ tục Xuất nhập khẩu tại chỗ (khoản 1 Điều 63 Thông tư 38/2015/TT-BTC).

thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia công chuyển tiếp - logistics Đông Dương

Quy trình thực hiện thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp

1. Trình tự thực hiện:

Như đối với loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ, cụ thể:

Đối với người xuất khẩu:

- Bước 1: Khai thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp;

- Bước 2: Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;

- Bước 3: Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan.

Đối với người nhập khẩu:

- Bước 1: Khai thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu;

- Bước 2: Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;

thủ tục hải quan uy tín logistics đông dương

Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công

Đối với cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu:

+ Bước 1: Theo dõi những tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan để thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;

+ Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống.

+ Bước 3: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan.

2. Cách thức thực hiện: điện tử

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Đối với hàng hóa nhập khẩu:

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

- Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;

- Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, Bộ phận thủ tục hải quan ILT không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

- Tờ khai trị giá: Bộ phận thủ tục hải quan ILT khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử.

* Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.

- Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

*Số lượng: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 

Thông quan theo hệ thống; thời hạn làm thủ tục hải quan đối với người nhập khẩu tại chỗ: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa.

5. Người thực hiện thủ tục hải quan: Bộ phận thủ tục giao nhận ILT được ủy thác

Trên đây là hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng gia công chuyển tiếp, nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với Công ty CP TMDV Logistics Đông Dương để được hỗ trợ tốt nhất.