Thủ tục hoàn thuế đối với các trường hợp được xét hoàn thuế, không thu thuế
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Hoàn thuế là trả lại thuế cho đối tượng nộp thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó có quyết định miễn giảm thuế, cụ thể trong các trường hợp được quy định theo pháp luật.
Trong trường hợp này, chủ lô hàng phải làm hồ sơ trình lên cơ quan hải quan để thực hiện thủ tục hoàn thuế.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc bộ phận thủ tục hải quan của ILT nộp hồ sơ hoàn thuế.
- Bước 2: Cơ quan hải quan:
+ Tiếp nhận hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế.
+ Kiểm tra, phân loại hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.
+ Xử lý hồ sơ hoàn thuế: có thông báo cho cá nhân, tổ chức biết nếu cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện xét hoàn thuế hoặc không thu thuế; hoặc ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế nếu cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện để hoàn thuế, không thu thuế
+ Xử lý số tiền thuế được hoàn, không thu thuế.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế: 01 bản chính;
+ Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế, cụ thể:
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan thực tế đã sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc đã xuất khẩu ra nước ngoài, đã nộp thuế nhập.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu và hàng hoá nhập khẩu uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất (trừ trường hợp hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh... thuộc đối tượng miễn thuế).
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào vào khu phi thuế quan.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp tạm nhập máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển hết thời hạn tạm nhập, phải tái xuất nhưng chưa tái xuất mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển giao cho đối tượng khác tại Việt Nam tiếp tục quản lý sử dụng, sau đó đối tượng tiếp nhận hoặc mua lại thực tái xuất ra khỏi Việt Nam.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và ngược lại; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất, tái nhập hoặc bị tịch thu, tiêu hủy.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải quan, đã nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có), bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tịch thu sung công quỹ do vi phạm các quy định trong lĩnh vực hải quan.
++ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
++ Hồ sơ không thu thuế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trước kiểm sau.
- 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp kiểm trước hoàn sau.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoặc bộ phận thủ tục hải quan của ILT được ủy quyền.
Mọi thắc mắc thêm về thủ tục hải quan, vui lòng liên hệ hotline: 0912 213 988 để được tư vấn chuyên sâu. Cám ơn các bạn đã theo dõi.