Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là một loại hợp đồng mà trong đó một bên giao nhiệm vụ nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài cho bên kia thực hiện. Trong hợp đồng này, bên giao nhiệm vụ được gọi là bên giao ủy thác, còn bên được giao nhiệm vụ là bên nhận ủy thác.

Mẫu các hợp đồng ủy thác nhập khẩu mới nhất 2023

Mẫu các hợp đồng ủy thác nhập khẩu mới nhất 2023

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là gì?

Hiểu một cách đơn giản, ủy thác xuất nhập khẩu là thuê một đơn vị thực hiện dịch vụ xuất nhập khẩu thì bên nhà cung cấp dịch vụ này sẽ thay mặt người mua và người bán hoàn thành các thủ tục về thủ tục xuất nhập khẩu. Đặc biệt:

Nhập khẩu ủy thác là một hình thức tri ân đối với bên thứ ba có kinh nghiệm chuyên xuất nhập khẩu ủy thác. Đơn vị sẽ trực tiếp đại diện cho doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng nào đó cho mình.

Đối với xuất khẩu ủy thác cũng vậy. Đây là hình thức yêu cầu công ty bên thứ ba thay mặt doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.

Có thể bạn quan tâm :

MẪU HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU MỚI NĂM 2023

CHI PHÍ ỦY THÁC NHẬP KHẨU

ỦY THÁC XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Hợp đồng để ủy thác nhập khẩu là gì?

Hợp đồng để ủy thác nhập khẩu là gì?

Mục đích của hợp đồng ủy thác nhập khẩu là gì?

Cá nhân không có tư cách pháp nhân, không có chức năng nhập khẩu, doanh nghiệp mới thành lập không đàm phán được với người bán nước ngoài, quy trình và hình thức giải quyết với hải quan, quy định chưa rõ ràng. Quá trình nhập hàng hoặc nhà bán hàng có đầy đủ các chức năng, nhưng có thể do sản phẩm còn mới nên nhà bán hàng cảm thấy chưa có đủ kinh nghiệm nhập hàng.... Thường tìm nhà nhập khẩu. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của cả bên ủy thác và bên nhận ủy thác.

 

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là cơ sở pháp lý để ghi nhận quyền và nghĩa vụ, đảm bảo việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của hai bên, đồng thời ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp hai bên có tranh chấp.

Mục đích sử dụng hợp đồng ủy thác nhập khẩu là gì?

Mục đích sử dụng hợp đồng ủy thác nhập khẩu là gì?

Những lưu ý khi ký kết hợp đồng ủy thác nhập khẩu?

  • Trên thực tế, nhiều trường hợp bên ủy thác và bên nhận ủy thác quen biết với nhau trước và trong khi thực hiện hợp đồng, chỉ giao kết bằng miệng mà không có bất kỳ văn bản pháp lý nào chứng minh cho sự thỏa thuận giữa hai bên. Điều này dẫn đến việc khi hàng hóa có vấn đề thì bên kia không có trách nhiệm và không thể khởi kiện đòi quyền lợi. Có nhiều tình huống mà chúng ta không thể lường trước được nên doanh nghiệp cần thận trọng khi ký kết hợp đồng bằng văn bản để tránh sai sót.
  • Nếu một hợp đồng vô hiệu, thì nó không hợp pháp ngay cả khi nó được ký kết với sự đồng ý của các bên liên quan, bởi vì một hợp đồng có thể được ký kết bởi một người không có quyền quyết định. Theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ thông tin của người được ủy quyền trong hợp đồng để tránh rủi ro đáng tiếc khi pháp luật không thể can thiệp giải quyết tranh chấp giữa các bên.
  • Hợp đồng phải có đầy đủ các thông tin như trách nhiệm hợp đồng, các biện pháp khắc phục có thể xảy ra, phương thức bồi thường theo hợp đồng và thời gian bồi thường. Nếu không quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên thì khi rủi ro xảy ra sẽ đặt ra rủi ro về trách nhiệm của các bên.
  • Trong quá trình lựa chọn bên ký hợp đồng, bên ủy thác nên cân nhắc kỹ lưỡng việc lựa chọn công ty nhập khẩu uy tín để giảm thiểu rủi ro như thủ tục hải quan do bên ủy thác mang lại.
  • Khi phát sinh tranh chấp hoặc liên quan đến hợp đồng hoặc việc lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp cần chú ý đến quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Những lưu ý cần nhớ khi ký kết hợp đồng ủy thác nhập khẩu?

Những lưu ý cần nhớ khi ký kết hợp đồng ủy thác nhập khẩu?

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu

Điều 1. Nội dung công việc uỷ thác

1. Bên phía A sẽ uỷ thác cho Bên B nhập khẩu những mặt hàng sau đây:

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng giá trị sẽ được tính theo tiền Việt Nam bằng chữ:....................................

3. Tổng giá trị sẽ được tính theo tiền ngoại tệ bằng chữ:...........................................

Điều 2. Quyền sở hữu hàng hóa

Theo Điều 3 Khoản 8 Luật Thương mại năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2019 với việc mua bán hàng hóa là hành vi thương mại, trong đó bên bán sẽ có nghĩa vụ là giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và thu tiền hàng; bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán, nhận hàng và thu quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

Quyền sở hữu hàng hóa

Quyền sở hữu hàng hóa

Điều 3. Phí ủy thác nhập khẩu

a) Bên A có trách nhiệm thanh toán phí hoa hồng nhập khẩu cho Bên B, bao gồm các khoản sau:

1/(tên sản phẩm) phí thanh toán...VND

2/ .. nộp phí ... đồng

3/…………

4/...

b) Tổng số phí ủy thác Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B là:...

c) Đồng ý phương thức thanh toán...

Điều 4. Thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu

  1. Bên phía A phải thanh toán cho bên phía B biết về tổng chi phí uỷ thác nhập khẩu theo mức quy định của Nhà nước (có thể do hai bên thỏa thuận) gồm các mặt hàng sau:

Số tiền chi phí uỷ thác cho mặt hàng (thứ nhất) là ...... VND.

Số tiền chi phí uỷ thác cho mặt hàng (thứ hai) là ......... VND.

Số tiền chi phí uỷ thác cho mặt hàng (thứ ba) là ........ VND.

Tổng cộng toàn bộ chi phí uỷ thác sẽ được do bên A có trách nhiệm phải Thanh toán cho bên B là:  (số) ...... VND (Viết bằng con chữ..................... VND)

  1. Thanh toán theo phương thức như là chuyển khoản, dùng tiền mặt ..v.v....

Điều 5. Nộp thuế cho hàng nhập khẩu

Người nộp thuế có quyền sở hữu, sử dụng doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam để sản xuất hàng hóa, máy móc, thiết bị xuất khẩu. Người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cơ sở sản xuất, máy móc, thiết bị của cơ sở sản xuất; doanh nghiệp sản xuất, gia công về người nộp thuế sản xuất, gia công, bên nhận hợp đồng sản xuất, gia công cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trong trường hợp nếu người nộp thuế có thông báo về cơ sở sản xuất, gia công lại về bản hợp đồng sản xuất, gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của Luật Hải quan thì chỉ bị xử phạt vi phạm về hành chính hải quan.

Nộp thuế cho hàng nhập khẩu

Nộp thuế cho hàng nhập khẩu

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Ký kết hợp đồng ngoại thương với người bán nước ngoài; thực hiện các công việc cần thiết để nhập khẩu hàng hóa.
  • Làm đầy đủ các thủ tục hải quan theo điều kiện, chuyển hàng từ cảng về kho, ILT nhận và gửi hàng đã niêm phong, nếu container còn nguyên kẹp chì thì ILT không chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng hàng hóa.
  • Được hưởng phí hoa hồng nhập khẩu và thanh toán mọi chi phí khác liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa.
  • Phối hợp với người bán để giải quyết các tranh chấp nếu phát sinh liên quan đến hàng hóa và các vấn đề khác có liên quan.
  • Xuất trình rõ hóa đơn theo quy định của Bộ tài chính.
  • Là chủ hàng, bạn phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa sau khi hàng hóa cập cảng.
  • Chịu mọi chi phí sẽ liên quan đề cập đến việc nhập khẩu hàng hóa như: thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, phụ phí lộ trình, phí bốc xếp và các chi phí phát sinh khác (nếu có)
  • Sắp xếp kế hoạch nhận hàng sau khi ILT hoàn tất thủ tục nhập khẩu, nếu chậm trễ Quý khách chịu phí lưu kho bãi (nếu phát sinh theo quy định của hãng tàu.

 

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Điều 7. Chấm dứt và thanh lý hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sẽ được giải quyết trong các trường hợp sau:
  • Hai bên sẽ đồng ý bằng cách sử dụng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng vì lý do bất khả kháng và có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp đồng;
  • Thanh lý hợp đồng:

Khi hai bên thực hiện nghĩa vụ của mình thì hợp đồng này đương nhiên chấm dứt; hoặc chấm dứt theo các điều kiện đã được quy định trong hợp đồng

Điều 8. Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng ủy thác nhập khẩu

Thời gian hiệu lực từ ngày…./…/…. đến ngày…./…./….

Đôi bên sẽ tổ chức cuộc họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào lúc… giờ ngày…

Hợp đồng này được làm thành… bản, có giá trị như nhau và mỗi bên sẽ giữ…. bản.

Gửi lên chính quyền cơ quan… bản

 

               ĐẠI DIỆN BÊN PHÍA B                                       ĐẠI DIỆN BÊN PHÍA A

                  Chức vụ nghề nghiệp                                    Chức vụ nghề nghiệp

                 Ký ghi rõ họ tên                                              Ký ghi rõ họ tên

                        (Dấu đóng mộc)                                                  (Dấu đóng mộc)

Điều 9. Bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, một trong hai bên có quyền từ chối thực hiện các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng này. Bất khả kháng là chiến tranh, đình công, bạo loạn, hỏa hoạn, thiên tai hoặc bất kỳ sự kiện nào khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của các bên khiến cho các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này.

Bên gặp phải trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trường hợp bất khả kháng phải được xác nhận và giải quyết theo thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa hai bên.

 

 

 Bất khả kháng

Bất khả kháng

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết trước hết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu các bên không thương lượng giải quyết được thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án kinh tế - Tòa án nhân dân thành phố. Phán quyết của tòa án là phán quyết cuối cùng và các bên có nghĩa vụ thi hành, mọi chi phí phát sinh sẽ được bên thua kiện chịu trách nhiệm.

Điều 11: Điều khoản cuối cùng

  • Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này trên tinh thần thiện chí, hợp tác, trung thực và cùng có lợi.
  • Mọi vấn đề được sửa đổi hoặc bổ sung các điều khoản trong hợp đồng này cần phải được sự đồng ý của hai bên và được lập thành văn bản (có thể bằng hình thức thư điện tử hoặc fax). Nội dung của các thỏa thuận và các phụ lục hợp đồng (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
  • Hợp đồng được ký và đóng dấu được gửi bằng fax hoặc e-mail có giá trị như hợp đồng gốc.
  • Hợp đồng này có tổng cộng 04 (bốn) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị về mặt pháp lý như nhau, mỗi bên sẽ giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

BÊN PHÍA ỦY THÁC                                              BÊN NHẬN ỦY THÁC

Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu mới nhất 2023

Trên đây là mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu mới nhất năm 2023. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với công ty ILT chúng tôi để được hỗ trợ ngay.