Thủ tục Hải quan đối với hàng hoá kinh doanh Tạm nhập - Tái xuất
Tạm nhập tái xuất không còn là hoạt động xa lạ với các doanh nghiệp kinh doanh hiện nay. Do tính đặc thù của hoạt động tạm nhập tái xuất chỉ đưa hàng hóa tạm thời nhập khẩu rồi lại tái xuất khẩu trong thời gian ngắn, vì vậy quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất rất chi tiết.
Căn cứ Thông tư 128/2013/TT-BTC, trừ một số loại hàng hóa theo Thông tư 05/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương và mặt hàng xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính thì thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập - tái xuất thực hiện theo quy định đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Quy trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập-tái xuất:
1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Bộ phận thủ tục hải quan ILT thay mặt khách hàng đăng ký, khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu (tạm nhập) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.
+ Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá (nếu có) và thực hiện thông quan hàng hoá.
+ Bước 3: Bộ phận thủ tục hải quan ILT đăng ký, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu (tái xuất) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.
+ Bước 4: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá (nếu có) và thực hiện thông quan hàng hoá.
2. Cách thức thực hiện: Điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Hồ sơ hải quan tạm nhập:
-
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
-
Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.
Bộ phận thủ tục hải quan ILT không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
- Bộ phận thủ tục hải quan ILT là doanh nghiệp ưu tiên;
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ phận thủ tục hải quan ILT khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan;
- Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán.
3. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
4. Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
5. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
6. Tờ khai trị giá: Bộ phận thủ tục hải quan ILT khai tờ khai trị giá theo mẫu, 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy).
7. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính
8. Hợp đồng mua bán hàng hoá nhập khẩu: 01 bản chụp;
9. Đối với hàng hóa thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập-tái xuất có điều kiện theo quy định của Chính phủ:
- Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp;
- Giấy phép tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp đối với mặt hàng theo quy định phải được Bộ Công Thương cấp phép: 01 bản chính.
3.2. Hồ sơ hải quan tái xuất:
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy, Bộ phận thủ tục hải quan ILT khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu;
- Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi Bộ phận thủ tục hải quan ILT nộp,
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm Bộ phận thủ tục hải quan ILT xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan;
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
5. Người thực hiện thủ tục hải quan: Bộ phận thủ tục giao nhận ILT được ủy thác.
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 0912 213 988 hoặc gửi thư về địa chỉ email: support@iltvn.com.
Xem thêm:
- Thủ tục Tạm xuất - Tái nhập sản phẩm gia công
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại
- Quy trình thủ tục hải quan đối với nhập khẩu hàng hóa thông thường